Các loại thuế khi mua bán đất gồm những gì?
Theo quy định của pháp luật đứng ở vai trò người mua hay người bán trong các giao dịch mua bán nhà đất, mọi người đều phải hoàn tất đầy đủ các loại thuế khi mua bán đất. Như vậy giao dịch mới được xem là hợp lệ. Để tìm hiểu kỹ hơn về các loại thuế này, Moonlight 1 – An Lạc Green Symphony mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.
Xem thêm: Chủ đầu tư Moonlight An Lạc
1. Thuế thu nhập cá nhân lúc thực hiện mua bán nhà, đất
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc mua bán nhà đất. Hay nói cách khác đây là khoản thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
1.1. Người có nghĩa vụ nộp thuế
Theo quy định, người với thu nhập hoặc người bán nhà đất với bổn phận nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, pháp luật không cấm việc các bên thỏa thuận người thực hiện nộp các loại thuế khi mua bán đất. Do đó, các bên được thỏa thuận người mua hay người bán sẽ nộp thuế.
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản
Xem thêm: Townhouse là gì? Có nên đầu tư vào townhouse?
1.2. Mức thuế TNCN phải nộp
Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC lúc chuyển nhượng nhà, đất thì thuế thu nhập cá nhân được tính như sau: Thuế thu nhập cá nhân = 2% x giá chuyển nhượng nhà, đất. Lưu ý về giá chuyển nhượng nhà, đất:
- Thông thường giá chuyển nhượng để tính thuế thu nhập cá nhân là giá mà các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.
- Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng quyền tiêu dùng đất trong hiệp đồng tốt hơn giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh (tỉnh, tỉnh thành trực thuộc trung ương) ban hành thì giá chuyển nhượng để tính thuế thu nhập cá nhân là giá do UBND cấp thức giấc quy định.
1.3. Hồ sơ làm kê khai thuế thu nhập cá nhân
Hồ sơ khai thuế đối sở hữu thu nhập từ chuyển nhượng quyền tiêu dùng đất, nhà ở bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân làm theo mẫu 03/BĐS-TNCN;
- Bản chụp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền có nhà hoặc quyền sở hữu những công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu bổn phận vào bản chụp đó.
- Hợp đồng thực hiện chuyển nhượng nhà, đất.
- Các giấy tờ khiến cho căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân).
Thuế thu nhập cá nhân bằng 2% nhân với giá chuyển nhượng nhà, đất
Xem thêm: Khách sạn Moonlight Đà Nẵng
1.4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế TNCN
Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế cộng hồ sơ chuyển nhượng nhà, đất tại phòng ban một cửa liên thông hoặc Chi cục Thuế nơi sở hữu nhà, đất chuyển nhượng.
- Trường hợp ở địa phương chưa thực hành quy chế 1 cửa liên thông thì nộp giấy tờ trực tiếp cho Văn phòng đăng ký quyền tiêu dùng đất nơi mang nhà, đất chuyển nhượng.
- Trường hợp cá nhân thực hiện chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì khi khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai hoặc tổ chức, cá nhân sẽ được cơ thuế quan ủy nhiệm thu.
1.5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng với thỏa thuận bên tậu là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp giấy tờ khai thuế chậm nhất là thời khắc làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
- Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là thời khắc cá nhân nộp hồ sơ khai thuế có cơ quan thuế.
1.6. Thời hạn nộp thuế TNCN
- Thời hạn nộp thuế chính là thời hạn ghi trên thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
- Khi nộp giấy tờ khai thuế thì cơ quan thuế sẽ tính và đưa thông tin số thuế buộc phải nộp.
Nộp thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ khi mua bán nhà đất
Xem thêm: 7+ Cách bán đất nhanh nhất, mẹo hay, hiệu quả cần biết
2. Lệ phí trước bạ lúc mua bán nhà, đất
Trong nội dung điều 90 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP có nêu rõ, lệ phí trước bạ nhà đất là một loại thuế, phí mà người sử dụng nhà đất cần nộp khi thực hiện các hoạt động mua bán, chuyển nhượng, thừa kế có liên quan đến nhà đất để được cấp sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng đất.
2.1. Người nộp lệ phí trước bạ
Theo Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, các tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ bắt buộc nộp lệ chi phí trước bạ lúc đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng với những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, khi chuyển nhượng thì người mua bắt buộc phải đăng ký biến động đất đai (làm thủ tục sang tên Sổ đỏ) trong thời hạn 30 ngày và người mua bắt buộc nộp lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, luật pháp không cấm việc người bán có thể cho tiền để người mua nộp lệ phí trước bạ hay đóng các loại thuế phí khi mua bán nhà đất.
Lệ phí trước bạ nhà đất là một loại thuế cần nộp khi mua bán đất
2.2. Mức nộp lệ phí trước bạ
Trường hợp giá nhà, đất ở hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn so với giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất chính là giá ở hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất và hợp đồng mua bán nhà đất (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán): Lệ chi phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng
Trường hợp giá chuyển nhượng phải chăng hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, lúc tặng cho, thừa kế nhà đất.
- Với đất: Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất.
- Với nhà ở thì: Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01 m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại ).
Trong đó:
- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là hầu hết không gian sàn nhà (kể cả dung tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền có hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
- Giá 01 m2 nhà là giá thực tại xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh giấc ban hành;
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
- Luật pháp quy định khá phức tạp về phương pháp tính lệ phí trước bạ nhưng bạn chỉ cần nộp theo đúng thông báo của cơ quan Nhà nước.
Mức nộp lệ phí trước bạ sẽ tùy vào từng trường hợp khác nhau
2.3. Hồ sơ lệ phí trước bạ
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ làm theo Mẫu số 01.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh (chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có xuất phát hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Bản sao của hợp đồng khi thực hiện chuyển nhượng.
2.4. Nơi nộp hồ sơ đóng thuế
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp thu giấy tờ về giải quyết các thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
- Đối cá nhân và hộ gia đình sẽ nộp lệ phí trước bạ nhà đất tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
- Đối với tổ chức thì nộp lệ phí trước bạ nhà đất tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh.
2.5. Thời hạn nộp lệ phí trước bạ
Người nộp lệ phí trước bạ phải thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách Nhà nước trong thời hạn 30 ngày, từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế.
Nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách Nhà nước trong thời hạn 30 ngày
3. Phí công chứng khi thực hiện làm hồ sơ mua bán nhà, đất
Theo quy định tại Điều 66 Luật công chứng 2014: Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng. Đối với phí công chứng khi thực hiện làm hồ sơ mua bán nhà, đất thì sẽ tùy thuộc vào mức giá mua bán nhà đất cụ thể. Các bạn có thể tham khảo thông tin dưới bảng sau:
Giá trị tài sản/ hợp đồng | Mức thu phí công chứng |
Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn đồng
|
Từ 50 – 100 triệu đồng | 100 nghìn đồng |
Trên 100 triệu đến 1 tỷ đồng | 0.1% giá trị tài sản/ hợp đồng, giao dịch |
Từ trên 1 – 3 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0.06% giá trị tài sản hoặc hợp đồng, nếu giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
Từ trên 3 -5 tỷ đồng | 2.2 triệu đồng + 0.05% của giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, nếu giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
Từ trên 5 – 10 tỷ đồng | 3.2 triệu đồng + 0.04% của giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, nếu giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
Từ trên 10 – 100 tỷ đồng | 5.2 triệu đồng + 0.03% của giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, nếu giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng |
Trên 100 tỷ đồng | 32.3 triệu đồng + 0.02% của giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, nếu giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (thu tối đa 70 triệu đồng/ trường hợp) |
Lệ phí công chứng khi thực hiện làm hồ sơ mua bán nhà, đất
4. Lệ phí để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản gắn liền với đất
Lệ phí cấp các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cần phải nộp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản gắn liền với đất.
4.1. Hồ sơ thu lệ phí
Thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản gắn liền với đất gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản gắn liền với đất.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai và giấy trích lục bản đồ địa chính.
- Văn bản về số liệu hồ sơ địa chính.
4.2. Mức thu lệ phí
Căn cứ vào Điểm đ, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, các điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội, địa phương, mức thu lệ phí phải phù hợp và đảm bảo nguyên tắc:
- Mức thu lệ phí đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương hay phường nội thành thuộc thành phố/thị xã trực thuộc tỉnh sẽ cao hơn mức thu tại các khu vực khác.
- Mức thu lệ phí đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình và cá nhân.
Lệ phí để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
5. Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi mua bán nhà, đất
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu khi thực hiện thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản gắn liền với đất theo những quy định của pháp luật. Bao gồm việc cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi hay cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đã cấp.
Căn cứ vào quy mô/diện tích của từng thửa đất; tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và những điều kiện thực tế của địa phương để có mức thu phí thẩm định theo đúng quy định cho từng trường hợp.
Lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Kết luận
Trong quá trình mua bán đất, vẫn có trường hợp người bán chủ động thanh toán toàn bộ các loại thuế khi mua bán đất. Vậy nên trong quá trình thương thảo, người mua và người bán cần thống nhất bên nào sẽ là người thanh toán các loại thuế phí. Nếu các bạn còn vướng mắc, cần hỗ trợ pháp lý thì hãy liên hệ với công ty luật có uy tín để luật sư hướng dẫn chính xác.
Nguồn bài viết: https://anlacmoonlight.vn