Trưng dụng đất là gì? Phân biệt giữa trung dụng và thu hồi đất

Trên thực tế trưng dụng tài sản là việc Nhà nước sử dụng tài sản của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hay cộng đồng dân cư trong thời hạn nhất định. Trong đó, đất đai cũng là một trong những loại tài sản được trưng dụng hiện nay. Vậy, trưng dụng đất và thu hồi đất khác nhau như thế nào? Cùng Moonlight 1 – An Lạc Green Symphony tìm hiểu qua bài viết nhé.

Xem thêm: Chính sách chung cư Moonlight An Lạc

1. Trưng dụng đất được hiểu là gì?

Hiện nay nhiều người vẫn chưa hiểu rõ khái niệm trưng dụng đất là gì? Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì trưng dụng đất là việc cơ quan nhà nước tạm thời lấy đất của cá nhân/hộ gia đình/tổ chức đang sử dụng để dùng cho một công việc nào đó hay xuất phát từ yêu cầu đặc biệt. Tuy nhiên việc lấy đất chỉ trong một thời hạn nhất định.

Đất đai cũng là một trong những loại tài sản được trưng dụng hiện nay

Đất đai cũng là một trong những loại tài sản được trưng dụng hiện nay

Xem thêm: Đất thổ vườn là gì? Có nên mua đất thổ vườn, đất vườn có được xây nhà không?

2. Thu hồi đất có nghĩa là gì?

Thu hồi đất có nghĩa là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hành chính thông báo chấm dứt quan hệ pháp luật đất đai, chấm dứt quyền và lợi ích của chủ thể đang sử dụng đất. Quyết định thu hồi đất nhằm mục đích phục vụ lợi ích của xã hội, nhà nước hoặc để xử lý, chấm dứt hành vi vi phạm quy định của luật đất đai.

3. Phân biệt giữa thu hồi đất và trưng dụng đất?

Thực tế, thu hồi đất và trưng dụng đất đều là việc Nhà nước lấy lại đất. Tuy nhiên, mỗi trường hợp lại có sự khác nhau về mục đích thu hồi, cơ quan có thẩm quyền thực hiện, thời hạn lấy đất…

Tiêu chí so sánh Thu hồi đất Trưng dụng đất
Căn cứ pháp lý Luật đất đai năm 2013, Nghị định 47/2014/NĐ-CP, Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Luật đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Luật trưng mua và trưng dụng tài sản năm 2008.
Khái niệm Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định thu hồi lại quyền sử dụng đất của chủ sở hữu. Hoặc thu lại đất của cá nhân, gia đình có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai Trưng dụng đất là việc Nhà nước sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có thời hạn thông qua quyết định hành chính. Việc trưng dụng đất phục vụ các trường hợp cần thiết, khẩn cấp.
Mục đích thu hồi – Thu hồi theo nhu cầu của nhà nước nhằm đảm bảo vấn đề an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế, xã hội.

– Thu hồi đương nhiên trong trường hợp đất đã hết hạn sử dụng, chủ sở hữu tự nguyện trả lại đất…

– Do vi phạm quy định về luật đất đai như: sử dụng đất sai mục đích, đất lấn chiếm… buộc phải thu hồi.

Trưng dụng đất được tiến hành trong trường hợp cần thiết như: phục vụ nhiệm vụ an ninh quốc phòng, tình trạng khẩn cấp, chiến tranh hoặc phòng chống thiên tai.

 

 

Phương thức thực hiện Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ ra quyết định hành chính bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ ra quyết định hành chính bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu.
Thẩm quyền thực hiện Uỷ ban nhân nhân cấp huyện/ cấp tỉnh. Một số trường hợp Uỷ ban nhân nhân cấp tỉnh sẽ ủy quyền thực hiện cho cấp huyện. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
Thời hạn Vô thời hạn Có thời hạn nhất định
Đền bù Có thể được đền bù hoặc không đền bù tùy vào từng trường hợp Nếu gây ra thiệt hại thì sẽ được đền bù.

 

Thu hồi đất và trưng dụng đất là 2 phương thức thu hồi đất khác nhau

Thu hồi đất và trưng dụng đất là 2 phương thức thu hồi đất khác nhau

Xem thêm: Moonlight Saigon South

4. Nhà nước sẽ tiến hành trưng dụng đất khi nào?

Trong Khoản 1 Điều 72 Luật Đất đai 2013 có quy định, nhà nước sẽ tiến hành trưng dụng đất trong trường hợp thực sự cần thiết, phục vụ nhu cầu an ninh quốc phòng, tình trạng chiến tranh, khẩn cấp hoặc phòng chống thiên tai.

Việc ra quyết định trưng dụng đất được thể hiện bằng văn bản. Trường hợp khẩn cấp không thể lập quyết định bằng văn bản thì người đại diện/ cơ quan có thẩm quyền có thể quyết định trưng dụng đất qua lời nói Tuy nhiên phải viết giấy xác nhận ngay tại thời điểm trưng dụng. Quyết định trưng dụng sẽ có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm ban hành.

Sau tối đa 48 giờ kể từ khi quyết định trưng dụng đất bằng lời nói thì cơ quan của cá nhân đưa ra quyết định trưng dụng bằng lời nói phải có trách nhiệm tiến hành xác nhận việc trưng dụng đất bằng văn bản và gửi đến cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có đất trưng dụng.

 Nhà nước sẽ tiến hành trưng dụng đất trong trường hợp thực sự cần thiết

 Nhà nước sẽ tiến hành trưng dụng đất trong trường hợp thực sự cần thiết

5. Thẩm quyền quyết định trưng dụng đất thuộc về ai?

Theo khoản 3 Điều 72 Luật Đất đai 2013, việc đưa ra quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất sẽ thuộc thẩm quyền của những cá nhân, cơ quan Nhà nước sau:

  • Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Bộ trưởng Bộ Công Thương.
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • Bộ trưởng Bộ Công an.
  • Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
  • Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Lưu ý, những người có thẩm quyền trưng dụng đất sẽ không được phép phân cấp thẩm quyền cho cá nhân hay cơ quan nào khác.

Thẩm quyền quyết định trưng dụng đất theo Điều 72 Luật Đất đai 2013

Thẩm quyền quyết định trưng dụng đất theo Điều 72 Luật Đất đai 2013

6. Thời hạn trưng dụng đất kéo dài bao lâu?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 72 Luật Đất đai 2013, thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày, kể từ ngày quyết định trưng dụng có hiệu lực để thi hành. Trường hợp xảy ra chiến tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng sẽ tính từ ngày ra quyết định đến không quá 30, kể từ ngày bãi bỏ thực trạng chiến tranh hoặc tình hình khẩn cấp.

Khi đã hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng vẫn chưa hoàn thành thì được phép gia hạn nhưng cũng không vượt quá 30 ngày. Quyết định gia hạn trưng dụng đất bắt buộc phải thể hiện bằng văn bản, sau đó gửi đến cho chủ sở hữu đất trước khi kết thúc hạn trưng dụng.

Thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày

Thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày

7. Nghĩa vụ của người sử dụng đất khi có quyết định trưng dụng đất

  1. Cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức có đất trưng dụng phải chấp hành quyết định trưng dụng của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp quyết định trưng dụng đất đã thực hiện theo đúng quy định pháp luật nhưng người nhận quyết định trưng dụng không chấp hành thì người quyết định trưng dụng đất sẽ ra quyết định cưỡng chế thi hành. Đồng thời tổ chức cưỡng chế thi hành bàn giao cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh nơi có đất cưỡng chế thi hành.
  2. Người có thẩm quyền trưng dụng đất đai phải có trách nhiệm giao cá nhân, tổ chức sử dụng và quản lý đất trưng dụng theo đúng mục đích, có hiệu quả tốt. Khi hết thời hạn trưng dụng phải hoàn trả lại đất cho chủ sở hữu. Nếu việc trưng dụng đất gây ra thiệt hại thì cần bồi thường theo đúng quy định.

Người sử dụng đất phải chấp hành quyết định trưng dụng đất

Người sử dụng đất phải chấp hành quyết định trưng dụng đất

8. Bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra

Khoản 7 Điều 72 Luật Đất đai 2013 đã quy định rõ về việc bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây nên. Nội dung bồi thường như sau:

  1. Trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại, người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất gây nên thì sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền bồi thường thiệt hại.
  2. Khi đất trưng dụng bị hủy hoại thì việc bồi thường sẽ được thực hiện bằng tiền tính theo giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường tại thời điểm thanh toán tiền bồi thường.
  3. Trường hợp, chủ sở hữu mảnh đất trưng dụng có thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất gây nên thì mức bồi thường sẽ xác định dựa vào mức thiệt hại thu nhập trong thực tế. Đồng thời, mức thiệt hại được tính từ ngày giao đất trưng dụng đến ngày hoàn trả đất có ghi rõ trong quyết định hoàn trả đất đã trưng dụng của cơ quan thẩm quyền. Tuy nhiên, mức thiệt hại thu nhập thực tế phải phù hợp với thu nhập mà mảnh đất trưng dụng mang lại trong điều kiện bình thường trước khi diễn ra việc trưng dụng đất.
  4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh nơi có đất trưng dụng sẽ thành lập Hội đồng để tiến hành bàn luận, xác định mức bồi thường thiệt hại do quá trình trưng dụng đất gây nên. Điều này sẽ dựa trên cơ sở bảng kê khai của người sử dụng đất kèm theo hồ sơ địa chính. Sau đó, căn cứ vào mức bồi thường thiệt hại mà Hội đồng xác định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/cấp huyện sẽ ra quyết định chính thức về mức bồi thường.
  5. Chi phí bồi thường thiệt hại do quá trình trưng dụng đất gây nên sẽ được ngân sách nhà nước chi trả trong một lần và gửi trực tiếp đến người có đất trưng dụng trong thời gian tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày hoàn trả đất.

Đất trưng dụng bị hủy hoại sẽ được bồi thường theo quy định

Đất trưng dụng bị hủy hoại sẽ được bồi thường theo quy định

Xem thêm: Townhouse là gì? Có nên đầu tư vào townhouse?

9. Trình tự, thủ tục trưng dụng đất như thế nào?

Theo nội dung khoản 1 và khoản 2 Điều 67 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự thủ tục trưng dụng đất của Nhà nước diễn ra như sau:

Bước 1: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định trưng dụng đất.

Bước 2: Hoàn trả đất trưng dụng cho chủ sở hữu.

  • Người có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất sẽ ban hành quyết định hoàn trả mảnh đất đã trưng dụng và gửi đến chủ sở hữu đất.
  • Trong trường hợp chủ sở hữu mảnh đất trưng dụng tự nguyện dâng tặng cho Nhà nước thì phải tiến hành làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

Trình tự, thủ tục trưng dụng đất gồm 2 bước cơ bản

Trình tự, thủ tục trưng dụng đất gồm 2 bước cơ bản

Kết Luận

Như vậy sau khi tham khảo bài viết của Moonlight 1 – An Lạc Green Symphony các cá nhân, hộ gia đình sẽ nắm rõ trưng dụng đất là gì và những vấn đề pháp lý liên quan đến việc trưng dụng đất. Từ đó, người dân có đủ kiến thức để chấp hành nghĩa vụ theo quy định, đồng thời bảo vệ quyền lợi về việc bồi thường nếu có đất thuộc diện trưng dụng.

Nguồn bài viết: https://anlacmoonlight.vn

Tin tức liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ

Nhận Chính Sách Ưu Đãi Mới Nhất

Copyright 2022. Moonlight 1 - CĐT Anlac Group. All rights reserved.

Phone icon Messenger icon Zalo icon
Arrow icon