Đất ở đô thị là gì? Khái niệm, quy định về hạn mức, thời hạn

Nếu bạn muốn hiểu rõ về đất ở đô thị là gì? Pháp luật quy định như thế nào về hạn mức và thời hạn đối với đất ở đô thị? Hãy cùng Moonlight 1 – An Lạc Green Symphony tham khảo thông tin dưới bài viết này nhé.

Xem thêm: Mua chung cư Moonlight An Lạc

1. Định nghĩa đất ở đô thị là gì?

Khái niệm về đất ở đô thị là gì đã được Bộ Tài Nguyên và môi trường quy định thông qua Luật Đất đai 2013. Theo đó, đất ở đô thị là loại đất sử dụng cho việc thi công nhà ở, sân vườn, công trình phục vụ đời sống nằm trong khu dân cư đô thị. Các công trình này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cũng như quy hoạch đô thị mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt.

Bên cạnh đó, Điều 21 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định: Đất ở tại khu vực đô thì còn được hiểu là loại đất ở nằm trong phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn. Nó bao gồm cả đất ở những khu đô thị mới đã hình thành theo quy hoạch phát triển thị xã, quận, thành phố nhưng ở thời điểm hiện tại vẫn do Uỷ ban nhân cấp xã quản lý.

Đất ở đô thị là một trong những loại đất màu mỡ, có giá trị cao

Đất ở đô thị là một trong những loại đất màu mỡ, có giá trị cao

Xem thêm: Mặt bằng Moonlight Residences

2. Quyền sử dụng đất ở đô thị được quy định như thế nào?

Tại nội dung Điều 144 Luật đất đai 2013 có quy định rõ về quyền sử dụng đất ở đô thị cho người dân nắm bắt. Quy định cụ thể như sau:

  1. Đất ở đô thị phải có sự bố trí đồng bộ với đất dùng cho mục đích xây dựng công trình công cộng, công trình sự nghiệp. Đồng thời việc sử dụng đất cần đảm bảo vệ sinh môi trường, cảnh quan cho đô thị hiện đại.
  2. Nhà nước có quyền được quy hoạch sử dụng đất ở đô thị với mục đích xây dựng nhà ở tại đô thị. Mặt khác, cơ quan thẩm quyền phải có chính sách phù hợp tạo điều kiện cho người dân sống ở đô thị có chỗ ở.
  3. Đối với trường hợp chưa đủ điều kiện giao đất theo dự án đầu tư thi công nhà ở đô thị, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa cho đất ở thì Uỷ ban nhân nhân cấp tỉnh dựa trên quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị và quỹ đất hiện có của địa phương để đưa ra quy định về hạn mức đất ở bàn giao cho mỗi cá nhân, gia đình.

Điều 144 Luật đất đai 2013 có quy định rõ về quyền sử dụng đất ở đô thị

Điều 144 Luật đất đai 2013 có quy định rõ về quyền sử dụng đất ở đô thị

Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp 8 hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư phổ biến

3. Quy định của pháp luật về hạn mức đất ở đô thị

Bên cạnh việc tìm hiểu đất ở tại đô thị là gì thì người dân cũng muốn biết hạn mức dành cho loại đất này. Theo đó, khoản 4 và khoản 5 Điều 144 Luật Đất đai 2013 đã quy định rõ về hạn mức đất ở đô thị như sau:

  1. Đối với trường hợp chưa đủ điều kiện giao đất theo dự án đầu tư xây nhà ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa dành cho loại đất ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của từng địa phương để quy định hạn mức đất ở. Sau đó giao cho cá nhân, gia đình tự thi công nhà ở.
  2. Trong trường hợp người dân muốn chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở kinh doanh, sản xuất thì phải phù hợp với quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị mà cơ quan thẩm quyền đã phê duyệt. Cùng với đó là việc tuân thủ quy định về an ninh, trật tự, bảo vệ môi trường sống sạch sẽ cho đô thị.

Quy định của pháp luật về hạn mức đất ở đô thị rất rõ ràng

Quy định của pháp luật về hạn mức đất ở đô thị rất rõ ràng

4. Thời hạn sử dụng đất ở đô thị là bao lâu?

Ngoài việc hiểu được Đất ở đô thị là gì thì các bạn cũng cần biết thời hạn sử dụng đất ở đô thị là bao lâu? Theo các chuyên gia về luật đất đai thì đất ở đô thị thường có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài. Điều này được quy định rõ tại điều 125 Luật đất đai 2013. Theo đó, cá nhân, hộ gia đình có thể dùng đất ở lâu dài trong các trường hợp sau:

  1. Đất ở đô thị do cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng.
  2. Đất dùng cho mục đích thương mại – dịch vụ hoặc làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình đang hoạt động ổn định. Đây không phải là đất của nhà nước giao hoặc cho thuê có thời hạn.
  3. Đất xây dựng cơ quan trụ sở; đất xây dựng các công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa có sự tự chủ về tài chính và những công trình sự nghiệp khác trong mọi lĩnh vực đời sống.
  4. Đất dùng cho mục đích an ninh, quốc phòng theo quy định của Nhà nước.
  5. Đất của cơ sở tôn giáo như: nhà thờ, chùa, thánh đường, tu viện, nhà nguyện, niệm phật đường, trụ sở dành cho tổ chức tôn giáo và những cơ sở tôn giáo khác được sự cho phép hoạt động của Nhà nước.
  6. Đất xây dựng công trình tín ngưỡng.
  7. Đất phục vụ cho giao thông – thủy lợi, khu đất có di tích văn hóa – lịch sử, danh lam thắng cảnh; Đất xây dựng công trình công cộng khác mà không có mục đích kinh doanh theo luật định.
  8. Đất dành cho khu nghĩa trang, nghĩa địa.
  9. Đất tổ chức kinh tế sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng lâu dài sang đất phi nông nghiệp dùng có thời hạn. Hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có kỳ hạn sang ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế và loại đất đó cũng được xếp vào trường hợp sử dụng lâu dài.

Đất ở đô thị thường có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài

Đất ở đô thị thường có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài

5. Quy định về ký hiệu dành cho đất ở đô thị

Sau khi đã hiểu rõ đất ở đô thị là gì, chúng ta cần biết thêm thông tin về ký hiệu dành cho đất ở đô thị. Theo đó, ký hiệu từng loại đất theo mục đích sử dụng tại Luật đất đai 2013 và hướng dẫn cụ thể trong Phụ lục 01 về ký hiệu bản đồ địa chính; Thông tư 25/2015/TT-BTNMT quy định như sau:

Đất đai hiện nay được chia thành 3 loại chính gồm: Đất nông nghiệp sử dụng cho sản xuất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp dùng cho mục đích không phải nông nghiệp; đất chưa được đưa vào sử dụng. Trong đó, đất ở tại đô thị thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và ký hiệu là ODT.

 Đất ở tại đô thị thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và ký hiệu là ODT

 Đất ở tại đô thị thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và ký hiệu là ODT

6. So sánh đặc điểm của đất ở đô thị và đất ở nông thôn

Đất ở đô thị và đất ở nông thôn đều được sử dụng cho mục đích để ở. Tuy nhiên,pháp luật lại có những quy định khác nhau cho hai loại đất này. Dưới đây là khái niệm, điểm giống và khác nhau giữa đất ở đô thị và nông thôn:

6.1. Khái niệm đất ở đô thị và đất ở nông thôn

Theo Khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai 2013, đất ở nông thôn là loại đất ở do cá nhân, hộ gia đình ở nông thôn sử dụng để thi công nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống sinh hoạt, vườn, ao trong cùng một thửa đất nằm trong khu dân cư nông thôn. Những công trình này tuân thủ quy định về quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo Khoản 1 Điều 144 Luật Đất đai 2013, đất ở đô thị bao gồm đất dùng để xây dựng nhà ở, thi công những công trình phục vụ đời sống sinh hoạt, vườn, ao trong cùng thửa đất và nằm trong khu dân cư của đô thị. Các công trình xây dựng trên đất ở đô thị phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

Người dân cần hiểu rõ về đất ở đô thị và đất ở nông thôn

Người dân cần hiểu rõ về đất ở đô thị và đất ở nông thôn

Xem thêm: Hiện nay đất sổ hồng có được xây nhà không? Quy định mới

6.2. Đặc điểm của đất ở đô thị và đất ở nông thôn

6.2.1. Điểm giống nhau của đất ở đô thị và đất ở nông thôn

  • Đất ở đô thị và đất ở nông thôn đều thuộc nhóm đất thổ cư. Người sử dụng được phép xây dựng nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt và đời sống hàng ngày.
  • Đất ở nông thôn hay đất ở đô thị đều thuộc loại đất sử dụng ổn định về lâu dài.
  • Người sử dụng đất có đầy đủ các quyền như: quyền sử dụng đất, quyền chuyển nhượng, mua bán, chuyển đổi mục đích sử dụng…

6.2.2. Điểm khác nhau của đất ở đô thị và đất ở nông thôn

– Về vị trí:

Đất ở đô thị gồm các khu vực nội thành, ngoại thành thành phố và khu vực nội – ngoại thị trong thị xã, thị trấn. Đây là địa bàn sinh sống của các hộ gia đình có 1 – 2 thế hệ cùng chung sống với quy mô vừa hoặc nhỏ.

Đất ở nông thôn là những khu vực không thuộc đô thị. Nghĩa là không nằm trong nội thành, ngoại thành thành phố và nội thị, ngoại thị của thị trấn, thị xã và được quản lý bởi Ủy Ban Nhân Dân xã. Đất ở nông thôn trở thành địa bàn hình thành những cụm cư dân. Trong đó có các hộ gia đình nhiều thế hệ chung sống với nhau bằng quan hệ huyết thống chặt chẽ.

– Về hình thức sử dụng đất:

Đất ở đô thị: Khi người sử dụng đất ở đô thị muốn xây dựng nhà ở thì cần làm thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Công trình cũng phải đảm bảo về quy chuẩn xây dựng.

Đất ở nông thôn: Điều kiện về xin cấp phép xây dựng nhà trên đất ở nông thôn sẽ dễ dàng hơn so với đất ở đô thị. Một số trường hợp còn được miễn  giấy phép xây dựng theo quy định tại Luật xây dựng năm 2020.

Đất ở đô thị và đất ở nông thôn có điểm giống và khác nhau

Đất ở đô thị và đất ở nông thôn có điểm giống và khác nhau

Kết Luận

Bài viết trên đây là những thông tin chia sẻ của Moonlight 1 – An Lạc Green Symphony giúp các bạn hiểu rõ đất ở đô thị là gì và các quy định của pháp luật có liên quan đến loại đất này. Từ đó, mỗi cá nhân cũng như gia đình sẽ đúc kết được nhiều kiến thức, kinh nghiệm bổ ích về luật đất đai và áp dụng vào thực tiễn sao cho hợp lý.

Nguồn bài viết: https://anlacmoonlight.vn

Tin tức liên quan

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ

Nhận Chính Sách Ưu Đãi Mới Nhất

Copyright 2022. Moonlight 1 - CĐT Anlac Group. All rights reserved.

Phone icon Messenger icon Zalo icon
Arrow icon